10 đại học tốt nhất châu Á & 10 đại học xuất sắc nhất thế giới

10 cái tên đầu tiên trong bảng xếp hạng những trường tốt nhất châu Á do QS đưa ra có nhiều thay đổi so với năm ngoái

(Vietnamtimes) – Nhìn chung, 10 cái tên đầu tiên trong bảng xếp hạng những trường tốt nhất châu Á do QS đưa ra có nhiều thay đổi so với năm ngoái. Cụ thể, ĐH Công nghệ Nanyang (Singapore) vươn từ vị trí thứ ba lên vị trí thứ nhất.

ĐH Quốc gia Singapore tụt xuống hạng hai. ĐH Phục Đán (Trung Quốc) lên 4 hạng, từ thứ 11 lên thứ bảy, đồng thời đẩy ĐH Quốc gia Seoul (Hàn Quốc) ra khỏi top 10 trường tốt nhất. Như vậy, năm nay, trong số 10 trường đứng đầu, Trung Quốc chiếm 7 trường, Singapore hai trường. Trường còn lại thuộc về Hàn Quốc (Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc).

ĐH Công nghệ Nanyang

  • Năm thành lập: 1981
  • Địa chỉ: Singapore
  • Số giảng viên: 4.338
  • Số sinh viên: 25.738
  • Ngành tiêu biểu: Kỹ thuật và Công nghệ, Kỹ thuật Điện, Điện tử, Khoa học Vật liệu.

 

ĐH Quốc gia Singapore

  • Năm thành lập: 1905
  • Địa chỉ: Singapore
  • Số giảng viên: 5.106
  • Số sinh viên: 32.728
  • Ngành tiêu biểu: Kỹ thuật, Y học, Luật, Cơ khí, Khoa học Máy tính, Kinh doanh.

 

ĐH Khoa học và Công nghệ Hong Kong

  • Năm thành lập: 1991
  • Địa chỉ: Hong Kong, Trung Quốc
  • Số giảng viên: 1.150
  • Số sinh viên: 10.375
  • Ngành tiêu biểu: Kỹ thuật và Công nghệ, Quản lý, Kinh doanh, Chính sách công.

 

Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc

  • Năm thành lập: 1971
  • Địa chỉ: Daejeon, Hàn Quốc
  • Số giảng viên: 1.250
  • Số sinh viên: 9.826
  • Ngành tiêu biểu: Khoa học vật liệu, Kỹ thuật và Công nghệ, Hóa học, Kỹ thuật.

 

ĐH Hong Kong

  • Năm thành lập: 1911
  • Địa chỉ: Hong Kong, Trung Quốc
  • Số giảng viên: 3.012
  • Số sinh viên: 20.214
  • Ngành tiêu biểu: Nha khoa, Kế toán và Tài chính, Giáo dục, Kỹ thuật Y sinh.

 

ĐH Thanh Hoa

  • Năm thành lập: 1911
  • Địa chỉ: Bắc Kinh, Trung Quốc
  • Số giảng viên: 5.506
  • Số sinh viên: 36.300
  • Ngành tiêu biểu: Kỹ thuật, Luật, Y học, Lịch sử, Tâm lý học, Kinh tế học, Quản lý.

 

ĐH Phục Đán

  • Năm thành lập: 1905
  • Địa chỉ: Thượng Hải, Trung Quốc
  • Số giảng viên: 4.037
  • Số sinh viên: 29.135
  • Ngành tiêu biểu: Khoa học vật liệu, Chính trị học, Y học, Kinh doanh.

 

ĐH Thành phố Hong Kong

  • Năm thành lập: 1984
  • Địa chỉ: Hong Kong, Trung Quốc
  • Số giảng viên: 1.349
  • Số sinh viên: 9.240
  • Ngành tiêu biểu: Ngôn ngữ, Kỹ thuật xây dựng, Toán, Kế toán và Tài chính, Truyền thông.

 

ĐH Bắc Kinh

  • Năm thành lập: 1898
  • Địa chỉ: Bắc Kinh, Trung Quốc
  • Số giảng viên: 5.185
  • Số sinh viên: 42.136
  • Ngành tiêu biểu: Ngôn ngữ, Nghệ thuật, Nhân văn, Lịch sử, Y học, Văn học.

 

ĐH Hong Kong Trung Quốc

  • Năm thành lập: 1963
  • Địa chỉ: Hong Kong, Trung Quốc
  • Số giảng viên: 2.208
  • Số sinh viên: 18.037
  • Ngành tiêu biểu: Truyền thông, Nghệ thuật, Kinh doanh, Giáo dục, Kỹ thuật, Luật.

10 trường đại học xuất sắc nhất thế giới

Viện Công nghệ Massachusetts

  • Năm thành lập: 1861
  • Địa chỉ: Cambrigde, Massachusetts, Mỹ
  • Giảng viên: 2.982
  • Sinh viên: 11.076
  • Ngành nổi bật: Khoa học, Kỹ thuật, Công nghệ
  • Cựu sinh viên nổi bật: Kofi Anna, Amar Bose, Benjamin Netanyahu, 27 chủ nhân giải Nobel
ĐH Stanford

  • Năm thành lập: 1891
  • Địa chỉ: Stanford, California, Mỹ
  • Giảng viên: 4.285
  • Sinh viên: 15.878
  • Ngành nổi bật: Khoa học, Kỹ thuật, Công nghệ, Y khoa
  • Cựu sinh viên nổi bật: Sundar Pichai, Sergey Brin, Chealse Clinton, John F. Kenedy, 30 tỷ phú còn sống, 64 chủ nhân giải Nobel
ĐH Harvard

  • Năm thành lập: 1636
  • Địa chỉ: Cambrigde, Massachusetts, Mỹ
  • Giảng viên: 4.350
  • Sinh viên: 22.429
  • Ngành nổi bật: Khoa học, Quản lý, Y khoa
  • Cựu sinh viên nổi bật: Vợ chồng Obama, Bill Gates, Mark Zuckerberg, 8 tổng thống Mỹ, 130 chủ nhân giải Nobel, 62 tỷ phú còn sống
Viện Công nghệ California

  • Năm thành lập: 1891
  • Địa chỉ: Pasadena, California, Mỹ
  • Giảng viên: 953
  • Sinh viên: 2.255
  • Ngành nổi bật: Hóa học, Sinh học, Vật lý, Thiên văn học
  • Cựu sinh viên nổi bật:Gordon Moore, Harrison Schmitt, 38 người giành giải Nobel, 1 chủ nhân giải Fields
ĐH Cambridge

  • Năm thành lập: 1209
  • Địa chỉ: Cambridge, Anh
  • Giảng viên: 5.490
  • Sinh viên: 18.770
  • Ngành nổi bật: Toán, Vật lý, Y khoa
  • Cựu sinh viên nổi bật: Stephen Hawking, Isaac Newton, Charles Darwin, 15 thủ tướng Anh, 95 người giành giải Nobel, 10 chủ nhân giải Fields
ĐH Oxford

  • Năm thành lập: 1096
  • Địa chỉ: Oxford, Anh
  • Giảng viên: 6.750
  • Sinh viên: 19.720
  • Ngành nổi bật: Y khoa, Luật, Kinh tế, Kỹ thuật, Ngoại giao
  • Cựu sinh viên nổi bật: Margaret Thatcher, Aung San Suu Kyi, Bill Clinton, Oscar Wilde, 27 thủ tướng Anh, 28 người nhận giải Nobel
ĐH College London

  • Năm thành lập: 1826
  • Địa chỉ: London, Anh
  • Giảng viên: 6.345
  • Sinh viên: 31.080
  • Ngành nổi bật: Giáo dục và Đào tạo, Luật, Kiến trúc
  • Cựu sinh viên nổi bật: Alexander Graham Bell, Mahatma Gandi, Christopher Nolan, 29 người giành giải Nobel, 3 chủ nhân giải Fields
ĐH Hoàng gia London

  • Năm thành lập: 1851
  • Địa chỉ: London, Anh
  • Giảng viên: 3.930
  • Sinh viên: 16.090
  • Ngành nổi bật: Kỹ thuật, Khoa học, Kinh doanh, Y khoa
  • Cựu sinh viên nổi bật: Alexander Fleming, Norman Haworth,15 người giành giải Nobel, 3 chủ nhân giải Fields
ĐH Chicago

  • Năm thành lập: 1890
  • Địa chỉ: Chicago, Illinois, Mỹ
  • Giảng viên: 2.449
  • Sinh viên: 13.557
  • Ngành nổi bật: Nhân học, Tâm lý học, Kinh tế
  • Cựu sinh viên nổi bật: Satya Nadella, Daniel Doctoroff, James O. McKinsey, 92 người giành giải Nobel, 9 chủ nhân giải Fields
Viện Công nghệ Liên bang Thụy Sĩ

  • Năm thành lập: 1855
  • Địa chỉ: Zurich, Thụy Sĩ
  • Giảng viên: 2.477
  • Sinh viên: 19.815
  • Ngành nổi bật: Khoa học Trái Đất, Công nghệ, Kiến trúc
  • Cựu sinh viên nổi bật: Albert Einstein, Lino Guzzella, Mileva Maric, 21 người giành giải Nobel

 

Theo Zing.vn